I. Modal verb Must( Động từ tình thái)
- Form:
|
|
(+) |
S + must + V( bare infinitive ) |
(-) |
S + must not + V( bare infinitive ) |
- Usage :
Must : diễn tả sự cần thiết hoặc bắt buộc, hoặc bổn phận trách nhiệm phải làm ở hiện tại và tương lai.
Eg: I must finish my home work before going to bed.
Tôi phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ. (Trách nhiệm)
You must slow down when the light yellow.
Bạn phải giảm tốc độ khi đèn vàng.( Bắt buộc)
Must not ( Mustn’t): không được phép
Eg: You mustn’t turn right.
Bạn không được phép rẽ phải. (Bắt buộc)
You mustn’t come late.
Bạn không được đến muộn.
II. Countable and uncountable nouns
a. Countable nouns
-Danh từ đếm được để chỉ những gì có thể đếm được: một, hai, ba, bốn,...
-Có thể dùng a/an và số đếm trước danh từ đếm được.
-Danh từ đếm được tồn tại ở hai dạng: số ít và số nhiều.
-Để chuyển danh từ từ dạng sổ ít sang dạng số nhiều, ta thêm s/ es vào sau danh từ ấy.
Ví dụ:
A book Two chairs
Một cuốn sách Hai cái ghế
Five people 10 women
Năm người 10 người phụ nữ
b. Uncountable nouns
Danh từ không đếm được chỉ những gì không thể đếm được, những cái mang tính trừu tượng
Không thể dùng a/ an và số đếm trước danh từ không đếm được.
Động từ chia sau danh từ không đếm được luôn luôn ở dạng số ít.
Ví dụ:
Bread Cream Nature Weather
Bánh mì Kem Thiên nhiên Thời tiết
c. A/ an/ some/ any
a/an(một), some/any(một vài) được dùng để chỉ số lượng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
COUNTABLE NOUNS
Singular Plural
(+) There is a pen. There are some books.
(-) There isn’t an engineer. There aren’t any pictures.
(?) Is there an egg? Are there any pencils?
UNCOUNTABLE NOUNS
(+) There is some bread.
(-) There isn’t any milk.
(?) Is there any water?
|
2. Question word: How much and How many
Ta sử dụng How much cho danh từ không đếm được và How many cho danh từ đếm được.
Ví dụ:
How many meals do you have every day?
How much water would you like to drink?