Unit 5: Natural wonders of the world - Grammar

Thứ năm - 09/06/2022 21:50
I. Modal verb Must( Động từ tình thái)
  1. Form:
   
(+) S + must + V( bare infinitive )
(-) S + must not + V( bare infinitive )
 
  1. Usage :
Must : diễn tả sự cần thiết hoặc bắt buộc, hoặc bổn phận trách nhiệm phải làm ở hiện tại và tương lai.
Eg: I must finish my home work before going to bed.
                    Tôi phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ. (Trách nhiệm)
          You must slow down when the light yellow.
          Bạn phải giảm tốc độ khi đèn vàng.( Bắt buộc)
Must not ( Mustn’t): không được phép
Eg: You mustn’t turn right.
                    Bạn không được phép rẽ phải. (Bắt buộc)
      You mustn’t come late.
                    Bạn không được đến muộn.
II. Countable and uncountable nouns
          a. Countable nouns
          -Danh từ đếm được để chỉ những gì có thể đếm được: một, hai, ba, bốn,...
          -Có thể dùng a/an và số đếm trước danh từ đếm được.
          -Danh từ đếm được tồn tại ở hai dạng: số ít và số nhiều.
          -Để chuyển danh từ từ dạng sổ ít sang dạng số nhiều, ta thêm s/ es vào sau danh từ ấy.
          Ví dụ:
          A book                                                 Two chairs
          Một cuốn sách                                     Hai cái ghế
          Five people                                          10 women
          Năm người                                           10 người phụ nữ
          b. Uncountable nouns
          Danh từ không đếm được chỉ những gì không thể đếm được, những cái mang tính trừu tượng
          Không thể dùng a/ an và số đếm trước danh từ không đếm được.
          Động từ chia sau danh từ không đếm được luôn luôn ở dạng số ít.
          Ví dụ:
          Bread                Cream               Nature               Weather
          Bánh mì            Kem                  Thiên nhiên       Thời tiết
          c. A/ an/ some/ any
          a/an(một), some/any(một vài) được dùng để chỉ số lượng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

COUNTABLE NOUNS
                       Singular                                      Plural
(+)           There is a pen.                    There are some books.
(-)          There isn’t an engineer.      There aren’t any pictures.
(?)          Is there an egg?                  Are there any pencils?
UNCOUNTABLE NOUNS
(+)                     There is some bread.
(-)                   There isn’t any milk.
(?)                  Is there any water?

        2. Question word: How much and How many
          Ta sử dụng How much cho danh từ không đếm được và How many cho danh từ đếm được.
          Ví dụ:
          How many meals do you have every day?
          How much water would you like to drink?

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi