Unit 3: My friends - Grammar

Thứ tư - 08/06/2022 20:44
1. Description with be and have
a. Be
Câu khẳng định I + am + adj
You, we, they + are + adj
He, she, it + is + adj
Câu phủ định I + am not + adj
You, we, they + aren’t + adj
He, she, it + isn’t + adj
Câu nghi vấn Am + I + adj?
Are + you, we, they + adj?
Is + he, she, it + is + adj?
b. Have
Câu khẳng định I, you, we, they + have +...
He, she, it + has + ...
Câu phủ định I, you, we, they + haven’t +...
He, she, it + hasn’t + ...
Câu nghi vấn Have + I, you, we, they + ...?
Has + he, she, it +...?

Example
               -    He is hard-working. (Anh ấy chăm chỉ.)
               -    I am not creative. (Tôi không sáng tạo.)
               -    I have a round face. (Tôi có khuôn mặt tròn.)
               -    She has a pink notebook. (Chị ấy có quyển vở màu hồng.)
2. Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
a. Form
(+) I + am + V-ing.
You, we, they + are + V-ing.
He, she, it + is + V-ing.
(-) I am not + V-ing.
You, we, they + aren’t + V-ing.
He, she, it + isn’t + V-ing.
(?) Am + I + V-ing?
Are + you, we, they + V-ing?
Is + he, she, it + V-ing?
b. Usage
  1. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
     VD: My mother is cooking in the kitchen now. (Hiện tại mẹ tôi đang nấu ăntrong bếp.)
  Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
     VD: Linda is quite busy these days. She’s doing the English project for her school. (Linda is in a restaurant with her friend now.)
     (Linda dạo này rất bận. Cô ấy đang làm dự án tiếng Anh cho trường của cô ấy.) (Hiện tại Linda đang ngồi trong nhà hàng với bạn cô ấy.)
  1. Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (điều này đã được lên kế hoạch).
     VD: He is going to Paris. (Anh ấy định đi Paris.)
  1. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”.
     VD: Tony is careless. He is always losing his keys. (Tom thì bất cẩn.Anh lấy luôn làm mất chìa khoá.)
c. Signals
     Các trạng từ hay gặp: now, at the present, at the moment, at this time(bây giờ, lúc này)
     Các động từ: Look! (Nhìn kìa), Listen(Nghe này); Becareful!(Cẩn thận);Hurry up! (Nhanh lên)
d. How to add“ing” after verbs
  1. Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.
                    readgreading                  go ggoing
  1. Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.
                    haveghaving                   make gmaking
  Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.
                    seegseeing                      agree gagreeing
  Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.
                    lieglying                         die gdying
  Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.
                    rungrunning                   permit gpermitting
e. Note
     Chúng ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ thuộc về nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: be, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget,...Tasử dụng thì hiện tại đơn thay vì hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp này.
     Example
     False: She is being happy.
     Correct: She is happy.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi