Unit 2: My home - Grammar

Thứ tư - 08/06/2022 20:37
1. Diễn tả “có” điều gì đó với There is There are.
 
  There is There are
(+) There is + a/an + Ns There are + Np
(-) There isn’t + a/an + Ns There aren’t any + Npl
(?) Is there + a/an + Ns? Are there any + Npl?

Chú ý:         Ns = Danh từ số ít.
        Npl = Danh từ số nhiều.
     Ví dụ:
     -    There is a dog in the room.
          (Có một chú chỏ trong phòng.)
     -    There aren’t any notebooks in the school bag.
          (Trong cặp không có quyển vở nào.)
     -    Is there a cat in the house?
          (Trong nhà có mèo không?)
     -    Are there any pupils in the classroom?
          (Có học sinh nào trong lớp học không?)
 
2. Giới từ chỉ địa điểm- Prepositions of place.
 
1) at: ở, tại (at home,at the station,at seaside,at the airport)
2) in: trong, ở trong
(In the room/ building/ kitchen/ garden/ restaurant/ office/ park/ pool/ mountains/ sea/ river/ forest/ field/ desert/ village/ town/ country/ city…
Eg: There are 400 seats in the theater/ cinema
   (Có 400 chỗ ngồi trong rạp xiếc/ rạp chiếu bóng)
3) on: trên, ở trên
(on the table/ carpet/ wall/ ceiling/ blackbroard/ screem/ pavement/ door/ shirt/ map/ page)
4. Obove (ở trên)
The picture is above the bed. (Bức tranh ở phía trên đầu giường.)

5. Under (ở dưới)
The dog is under the table. (Con chó ở dưới cái bàn.)

6. Below (ở dưới)
He lives below my flat. (Anh ấy sống ở dưới căn hộ của tôi.)
*Chú ý:
under dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác
below dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa và lệch

7. Between (ở giữa)
I am standing between my brother and sister. (Mình đang đứng giữa anh trai và chị gái mình.)

8. Among (ở giữa)
I couldn't find him among a sea of people. (Tôi không thể tìm thấy anh ấy giữa một biển người.)
*Chú ý:
between dùng khi chỉ có 2 đối tượng
among dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng

9. In front of (ở trước)
The tree in front of the house is dying. (Cây trước nhà đang lụi tàn dần.)

10. Behind (ở đằng sau)
Do you know the girl behind the door? (Bạn có biết cô gái đằng sau cánh cửa không?)

11. Next to (bên cạnh)
The bakery is next to the bookstore. (Tiệm bánh ở bên cạnh hiệu sách.)

12. Beside (bên cạnh)
Who is the man standing beside you? (Người đàn ông đứng cạnh bạn là ai thế?)

13. Near (gần)
My school is near a park. (Trường mình gần 1 công viên.)

14. Opposite (đối diện)
They sat opposite each other. (Họ ngồi đối diện nhau.)

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi