Unit 11: Our greener world - Grammar

Thứ sáu - 17/06/2022 18:31
1. Câu điều kiện loại 1
a.   Form
  If clause Main clause
(+) If + S +V(s/es), S + will/ can/ may + V-inf
b.   Use
      Dùng để diễn tả một hành động hoặc một tình huống có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thỏa mãn.
Ví dụ:
      If he tries much more, he will improve his English.
(Nếu anh ấy chăm chỉ hơn nữa, anh ấy sẽ cải thiện được vốn tiếng Anh của anh ấy.)
      If you don’t study hard, you will fail the exam.
     (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)


2. Articles (Mạo từ)
  2.1. Indefinite articles: a, an. (Mạo từ không xác định: a, an)
  •Mạo từ không xác định a.
  Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó bắt đầu bằng 1 phụ âm và danh từ đó chưa được xác định (bất định).
  Ví dụ:a banana, a book.
  • Mạo từ không xác định an.
  Dùng như mạo từ a nhưng danh từ theo sau a phải bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm) hoặc 1 “h” câm.
  Ví dụ:an apple, an orange, an hour, an honest man
  2.2.Definite articles: the (Mạo từ xác định: the)
  Mạo từ xác định “the” được dùng trước một danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi. Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
  Ví dụ:
  My mother is in the garden.
  Mẹ tôi đang ở trong vườn.
  My father is reading in the room.
  Bố tôi đang đọc sách trong phòng.
  Các trường hợp dùng “the” khác thường gặp.
  • Chỉ một người, vật duy nhất tồn tại
  Ví dụ:
  The earth goes around the sun.
  Trái đất quay quanh mặt trời.
  The sun rises in the East.
  Mặt trời mọc hướng đông.
  •Chỉ một vật dùng tượng trưng cho cả loài
  Ví dụ:
  The horse is a noble animal.
  Ngựa là một loài động vật cao quý.
  The dog is a faithful animal.
  Chó là một loài động vật trung thành.
  •Trong dạng so sánh nhất
  Ví dụ:
  She is the most beautiful girl in this class.
  Cô ấy xinh nhất lớp này.
  Paris is the biggest city in France.
  Pari là thành phố lớn nhất nước Pháp.
  • Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
  Ví dụ:
  The old in this village are very friendly.
  Người già trong làng này rất thân thiện.
  The poor depend upon the rich.
  Người nghèo phụ thuộc vào người giàu.
  • Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình)
  Ví dụ:
  The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
  Gia đình ông Smith luôn đi câu cá ở vùng quê vào ngày Chủ nhật.
  Do you know the Browns?
  Cậu có biết gia đình ông Brown không?
  •Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
  Ví dụ:The Philippines, the Times ...
  •Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể
  Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans.
  Người Trung Quốc, Người Mỹ và người Pháp đều chiến tranh với người Đức.
  The Catholics and the Protestants believe in Christ.
  Người theo đạo Công giáo và đạo Tin lành đều tin vào Chúa.
  •Trước tên nhạc cụ
  Ví dụ:
  I could play the guitar when I was 6.
  Tôi có thể chơi đàn ghi ta khi tôi 6 tuổi.
  • Khi sau danh từ đó có of
  Ví dụ:
  The history of England is interesting.
  Lịch sử nước Anh rất thú vị.

Chú ý: Thông thường ta không dùng the trước tên 1 môn học.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi